Quét và sửa chữa ổ C: Chìa khóa để có một chiếc PC khỏe mạnh

  • Chia Sẻ Cái Này
Cathy Daniels

Nguyên nhân khiến ổ đĩa bị lỗi?

Ổ đĩa cứng có thể gặp phải một số vấn đề, bao gồm hư hỏng vật lý, điện áp tăng đột biến, hỏng phần mềm và không tương thích phần cứng. Hư hỏng vật lý là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra lỗi ổ cứng và có thể do xử lý sai hoặc làm rơi ổ.

Siêu điện xảy ra khi điện áp quá cao chạy qua các thành phần trong hệ thống của bạn, làm hỏng mạch điện tinh vi bên trong ổ. Lỗi phần mềm có thể do vi-rút hoặc phần mềm độc hại gây ra, trong khi sự không tương thích của phần cứng xảy ra khi trình điều khiển không đáp ứng các yêu cầu hệ thống cụ thể. Những nguyên nhân này sẽ dẫn đến mất dữ liệu và khiến hệ thống của bạn không sử dụng được cho đến khi bạn thực hiện các biện pháp khắc phục. Trong một số trường hợp, thậm chí có thể không thể khôi phục bất kỳ dữ liệu nào.

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các phương pháp thường được sử dụng để giúp ngăn các ổ đĩa trong PC của bạn gặp trục trặc bất ngờ trong tương lai gần.

Kiểm tra trạng thái ổ đĩa

Xử lý ổ đĩa bị lỗi, bạn cần thực hiện quy trình quét và sửa chữa. Đó có thể là mối đe dọa từ vi-rút hoặc phần mềm độc hại, hỏng phân vùng, phân vùng hoặc thư mục bị hỏng hoặc các vấn đề về dung lượng gây ra nhiều lỗi ổ đĩa khác nhau. Để quản lý quá trình quét và sửa chữa, bạn cần kiểm tra trạng thái ổ đĩa. Dưới đây là các bước thực hiện:

Bước 1: Khởi chạy bảng điều khiển từ hộp tìm kiếm của thanh tác vụ trong menu chính của Windows. Gõ control và double-nhấp vào tùy chọn trong danh sách để khởi chạy.

Bước 2: Trong bảng điều khiển, điều hướng đến tùy chọn bảo mật và bảo trì . Trong cửa sổ bảo trì, hãy chọn trạng thái trình điều khiển để kiểm tra xem có vấn đề nào gây ra lỗi không.

Sử dụng Công cụ kiểm tra lỗi của Windows

Một cách khác để xử lý quét và sửa chữa các sự cố kẹt ổ đĩa là sử dụng công cụ kiểm tra lỗi của windows. Nó sẽ chạy quét và phát hiện lỗi khiến ổ bị dính. Đây là cách bạn có thể chạy quá trình quét.

Bước 1: Khởi chạy trình khám phá tệp từ menu chính của cửa sổ và điều hướng đến tùy chọn thiết bị và ổ đĩa .

Bước 2: Trong bước tiếp theo, hãy di chuyển đến ổ đĩa được nhắm mục tiêu và nhấp chuột phải vào ổ đĩa đó để chọn thuộc tính từ menu ngữ cảnh.

Bước 3: Di chuyển đến tab công cụ trong cửa sổ thuộc tính và điều hướng đến tùy chọn kiểm tra lỗi .

Bước 4: Nếu không phát hiện thấy lỗi, hãy nhấp vào kiểm tra ngay , sau đó chọn tùy chọn quét ổ đĩa . Hãy để ổ đĩa hoàn tất quá trình quét trên thiết bị. Sau khi phát hiện lỗi, hãy nhấp vào tùy chọn sửa chữa ổ đĩa .

Bước 5: Khởi động lại thiết bị và kiểm tra xem lỗi đã được giải quyết chưa.

Tắt tính năng khởi động nhanh trước khi quét và sửa chữa ổ C

Tính năng khởi động nhanh trên windows 10 giúp đặt thiết bị của bạn ở chế độ ngủ đông thay vì tắt hoàn toàn. điều này có thểgây ra nhiều lỗi ổ đĩa khác nhau, thường là với ổ đĩa hệ thống, tức là ổ đĩa chứa thư mục hệ thống (hệ điều hành). Trong bối cảnh này, việc tắt tính năng khởi động nhanh có thể giúp tránh lỗi. Đây là cách bạn có thể tiến hành quét trong quá trình sửa chữa.

Bước 1 : Khởi chạy Tiện ích Run trên thiết bị thông qua phím windows+ R từ bàn phím. Hộp lệnh Run sẽ xuất hiện.

Bước 2 : Trong hộp lệnh, nhập control và nhấp vào ok để tiếp tục. Thao tác này sẽ khởi chạy bảng điều khiển cho windows 10.

Bước 3 : Đặt chế độ xem trên danh mục và chọn tùy chọn phần cứng và âm thanh .

Bước 4: Trong tùy chọn nguồn , nhấp vào chọn nút nguồn làm . Trong cửa sổ tiếp theo, chọn tùy chọn để thay đổi cài đặt hiện không khả dụng .

Bước 5 : Kiểm tra xem tính năng khởi động nhanh có bị tắt hay không. Nhấp vào lưu thay đổi và khởi động lại thiết bị của bạn để khắc phục lỗi.

Tắt tính năng Tự động sửa chữa

Nếu tính năng tự động sửa chữa của Windows không hoạt động chính xác thì có thể thực hiện việc quét và sửa chữa ổ đĩa bằng cách tắt tính năng tự động sửa chữa khỏi môi trường khôi phục Windows. Dưới đây là các bước thực hiện:

Bước 1: Chạy/khởi động thiết bị trong môi trường khôi phục Windows (WinRE). Trong cửa sổ khôi phục, chọn tùy chọn khắc phục sự cố sau đó nhấp vào tùy chọn nâng cao.

Bước 2: Trong cửa sổ tùy chọn nâng cao, nhấp vào dấu nhắc lệnh . Trong cửa sổ nhắc, nhập bcdedit và sao chép các giá trị cho các tùy chọn của identifier recovery enable.

Bước 3: Trong bước tiếp theo, thay đổi giá trị định danh và kích hoạt khôi phục thành bcdedit/set {current} recovery enable no .

Bước 4: Khởi động lại thiết bị để kiểm tra xem lỗi đã được khắc phục chưa.

Tắt Check Disk khi khởi động

Giả sử ổ đĩa không hoạt động đúng y và đưa ra nhiều thông báo lỗi khác nhau. Trong trường hợp đó, việc tắt tùy chọn kiểm tra đĩa thông qua hệ thống khởi động có thể giúp ích cho quá trình quét và sửa chữa ổ đĩa. Sau đây là các bước thực hiện:

Bước 1: Khởi chạy cửa sổ khởi động và khởi động thiết bị một cách an toàn. Chọn tùy chọn dấu nhắc lệnh trong menu khởi động và nhập regedit vào hộp lệnh. Nhấp vào ok để tiếp tục.

Bước 2: Trong cửa sổ trình chỉnh sửa sổ đăng ký, điều hướng đến tùy chọn trình quản lý phiên , sau đó chọn nhấp vào tùy chọn bootexecute .

Bước 3: Trong cửa sổ khởi động , thay đổi giá trị cho autocheckautochk/k:C * sau đó nhấp vào ok để tiếp tục.

Bước 4: Khởi động lại thiết bị để kiểm tra xem ổ đĩa có hoạt động bình thường không không có lỗi.

Chạy Tiện ích SFC

Nếu lỗi trình điều khiển làdo bất kỳ tệp hệ thống nào bị hỏng hoặc bị hỏng, thì SFC (trình kiểm tra tệp hệ thống) hoặc tiện ích kiểm tra tệp hệ thống có thể chạy quá trình quét trên windows 10. Nó sẽ giúp quá trình quét và sửa chữa ổ đĩa dễ dàng hơn. Đây là cách bạn có thể thực hiện hành động.

Bước 1 : Khởi chạy dấu nhắc lệnh bằng cách nhập “ command ” trong <6 của thanh tác vụ>hộp tìm kiếm và nhấp đúp vào tùy chọn để khởi chạy nó. Chạy với tư cách quản trị viên với đầy đủ đặc quyền.

Bước 2 : Trong dấu nhắc lệnh, nhập SFC/scannow . Nhấp vào nhập để tiếp tục. Quá trình quét SFC sẽ bắt đầu và sự cố sẽ được giải quyết ngay sau khi quá trình này hoàn tất.

Chạy CHKDSK

Giống như quét SFC, quét CHKDSK quét các lỗi liên quan đến đĩa/ổ đĩa. Để chạy quy trình sửa chữa quét trên ổ đĩa bị hỏng/hư hỏng, chạy chkdsk sẽ giúp giải quyết vấn đề về ổ đĩa. Đây là cách chạy quét CHKDSK.

Bước 1 : Trong menu chính của thiết bị, hãy nhập cmd vào hộp tìm kiếm trên thanh tác vụ để khởi chạy dấu nhắc lệnh . Nhấp vào tùy chọn trong danh sách và chọn chạy với tư cách quản trị viên .

Bước 2 : Trong dấu nhắc lệnh, nhập chkdsk c: /f /r và nhấp vào enter để tiếp tục. Ở dòng tiếp theo, gõ Y để tiếp tục.

Bước 3 : Khởi động lại thiết bị của bạn và kiểm tra xem ứng dụng có hoạt động bình thường không.

Chạy Khôi phục hệ thống

Lỗi liên kết với ổ đĩacũng có thể được giải quyết bằng cách sử dụng tùy chọn khôi phục hệ thống. Nó sẽ đưa thiết bị trở lại tình trạng hoạt động gần đây nhất khi thiết bị và ổ đĩa hoạt động bình thường mà không có lỗi. Dưới đây là các bước thực hiện:

Bước 1 : Trong thanh tìm kiếm của menu chính, hãy nhập khôi phục hệ thống và khởi chạy nó.

Bước 2 : Trong cửa sổ khôi phục hệ thống, chọn tùy chọn tạo điểm khôi phục .

Bước 3 : Trong cửa sổ tiếp theo, chọn tùy chọn khôi phục hệ thống .

Bước 4 : Nhấp vào tiếp theo để hoàn thành trình hướng dẫn.

Bước 5 : Nếu bạn đã có điểm khôi phục, hãy chọn điểm khôi phục phù hợp và nhấp vào tiếp theo để tiếp tục. Làm theo hướng dẫn để hoàn thành hành động.

Chạy lệnh Repair-Volume-DriveLetter trong PowerShell

PowerShell là một tiện ích dựa trên dòng lệnh khác có thể sửa chữa một cách an toàn các lệnh ký tự ổ đĩa như dấu nhắc lệnh. Dưới đây là các bước thực hiện:

Bước 1: Khởi động thiết bị ở chế độ an toàn, tức là khởi chạy môi trường khôi phục windows và trong cửa sổ tùy chọn nâng cao , nhấp vào dấu nhắc lệnh để khởi chạy với đặc quyền quản trị.

Bước 2: Trong menu cài đặt khởi động , hãy chọn tùy chọn để bật chế độ an toàn bằng dấu nhắc lệnh .

Bước 3: Trong cửa sổ nhắc, hãy nhập PowerShell để khởi chạy với quyền quản trịđặc quyền.

Bước 4: Trong cửa sổ PowerShell, nhập repair-volume -driveletter X và nhấp vào enter để hoàn tất tác vụ. Khởi động lại thiết bị để kiểm tra xem lỗi đã được giải quyết chưa.

Các câu hỏi thường gặp về việc quét và sửa chữa ổ C

Phần mềm khôi phục dữ liệu có khả năng khởi động là gì?

Phần mềm khôi phục dữ liệu có khả năng khởi động là gì một công cụ mạnh mẽ cho phép người dùng khôi phục dữ liệu bị mất từ ​​​​ổ cứng và các phương tiện lưu trữ khác mà không cần hệ điều hành. Phần mềm này có thể khôi phục dữ liệu bị mất từ ​​các phân vùng, tệp và thậm chí toàn bộ ổ đĩa cứng đã bị hỏng hoặc bị hỏng do các trường hợp không lường trước được.

Quá trình quét và sửa chữa ổ C mất bao lâu?

Quá trình Lượng thời gian cần thiết để quét và sửa chữa Drive C có thể khác nhau tùy thuộc vào một số yếu tố, chẳng hạn như kích thước của ổ đĩa, số lượng tệp và mức độ phân mảnh của dữ liệu. Nói chung, quá trình quét và sửa ổ đĩa 500 GB trở xuống có thể mất từ ​​10 phút đến một giờ, còn quá trình quét và sửa ổ đĩa lớn hơn có thể mất nhiều giờ.

Lệnh CHKDSK là gì?

Lệnh CHKDSK là gì?

Lệnh CHKDSK là gì? Lệnh CHKDSK là một tiện ích mạnh mẽ dựa trên Windows giúp quét ổ cứng để tìm lỗi và sửa chữa chúng. Nó kiểm tra hư hỏng cấu trúc, cụm bị mất, tệp được liên kết chéo, thành phần xấu hoặc các sự cố hệ thống tệp khác. Ngoài ra, nó phát hiện xem dữ liệu đã bị hỏng hoặc bị ghi đè. Điều quan trọng cần lưu ýviệc chạy lệnh này có thể mất thời gian, tùy thuộc vào kích thước ổ đĩa cứng và số lượng tệp cần kiểm tra.

Sử dụng Điểm khôi phục hệ thống có thể giúp sửa chữa ổ đĩa không?

Mặc dù Khôi phục hệ thống Điểm chủ yếu không dành cho nhiệm vụ này, chúng có thể giúp bạn khắc phục các sự cố cụ thể có thể phát sinh do sự cố hệ thống hoặc ứng dụng. Ví dụ: nếu trình điều khiển bị hỏng và khiến PC của bạn gặp sự cố hoặc treo máy, việc khôi phục về điểm trước đó khi trình điều khiển hoạt động bình thường có thể khắc phục sự cố.

Tôi là Cathy Daniels, một chuyên gia về Adobe Illustrator. Tôi đã sử dụng phần mềm này kể từ phiên bản 2.0 và đã tạo các hướng dẫn cho phần mềm này từ năm 2003. Blog của tôi là một trong những điểm đến phổ biến nhất trên web dành cho những người muốn học Illustrator. Ngoài công việc là một blogger, tôi còn là một tác giả và một nhà thiết kế đồ họa.